05Th7
Máy uốn đai tự đông hiện tại có 2 dang màn hình cảm ứng để quý khách có thể dễ dàng sử dụng trong quá trình vận hành thi công:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY (PLC- MÀN HÌNH CẢM ỨNG)
1/ Màn hình chính:
- Khi máy khởi động lên. Màn hình sẽ hiện thông tin của đơn vị cung cấp máy. Sau đó máy sẽ tự động vào trang màn hình chính.
- Máy bẻ được 08 kiểu đai khác nhau. Nhấn vào phím “CHỌN HÌNH SẢN PHẨM” và chọn sản phẩm đai cần bẻ. Nhấn phím ↵ quay về màn hình chính.
- Nhập kích thước các cạnh của đai L1, L2, L3, L4. Đơn vị chiều dài là mm.
- Nhập số lượng sản phẩm đai cần bẻ tại ô vuông bên phải nút ‘SỐ SẢN PHẨM’. Ô vuông bên trái hiển thị số sản phẩm đã chạy. Muốn xóa số sản phẩm đã chạy thì nhấn vào nút ‘XÓA ĐẾM’. Ngoài ra, máy tự động xóa đếm khi nhấn nút START khi chạy máy.
- Nhập dữ liệu vào ô vuông nội dung ‘GÓC BẺ’. Tăng giảm dữ liệu góc bẻ để điều chỉnh tăng giảm độ bẻ góc của đai sản phẩm.
- Nút ‘OFF’, ‘OK’, ‘RESET’ sử dụng trong trường hợp nguyên liệu sắt bẻ đai bị kẹt hoặc hết sắt. Nhấn ‘RESET’ để xóa cảnh báo.
- Nhấn nút ‘CHẠY TỰ ĐỘNG’ để chọn chế độ chạy tự động của máy.
- Nhấn nút nhấn ‘START’ trên tủ điện để chạy máy, sản xuất sản phẩm đai sắt.
- Nút ‘CHẠY TAY’ dùng để điều khiển máy hoạt động bằng tay. Chế độ chạy tay
- Sử dụng khi kéo thanh sắt vào máy hoặc các trường hợp khác khi cần thiết.
- Nút ‘I/O’ chỉ dùng cho nhân viên kỹ thuật để kiểm tra trạng thái hoạt động của máy.
2/ Màn hình ‘CHẠY TAY’:
- Chế độ chạy tay gồm các hoạt động : KÉO TỚI, KÉO LUI, BẺ TỚI, BẺ LUI, CẮT TỚI, CẮT LUI và CHẠY TEST.
- Nhấn ‘CHỌN ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY’ , sau đó nhấn ‘KÉO TỚI, KÉO LUI, BẺ TỚI, BẺ LUI, CẮT TỚI, CẮT LUI’ theo nhu cầu sử dụng.
- Nhấn ‘CHẠY TEST’ để kiểm tra hoạt động của máy. Chu trình chạy test gồm: KÉO TỚI, BẺ TỚI, BẺ LUI, CẮT TỚI, CẮT LUI. Khi chạy test cần tháo lỏng bánh kéo để không kéo sắt vào khi test.
3/ Màn hình ‘CHỌN HÌNH SẢN PHẨM’:
- Máy bẻ được 08 kiểu đai khác nhau. Nhấn vào hình sản phẩm cần bẻ để chọn . Nhấn phím ↵ để quay về màn hình chính.
4/ Màn hình ‘CÀI ĐẶT’:
- Màn hình ‘CÀI ĐẶT’ sử dụng cài đặt thông số kỹ thuật cho máy. Phần này cài đặt bởi nhân viên kỹ thuật.
- Các nội dung bao gồm: bù góc 1(bù góc bẻ 1), bù góc 2 (bù góc bẻ 2), timer bẻ tới (thời gian bẻ tới), timer bẻ lui (thời gian bẻ lui), timer cắt tới (thời gian cắt tới), timer cắt lui (thời gian cắt lui), encoder (màn hình cài đặt số xung bộ đếm encoder, đường kính bánh kéo sắt pully).
- Nhấn phím ↵ để quay về màn hình chính.
5/ Màn hình ‘ENCODER’:
- GIỜ CHẠY: số giờ máy đã hoạt động.
- PULLY : đường kính bánh kéo sắt vào. Đơn vị mm.
- ENCODER : Số xung bộ đếm kích thước encoder.
- TG QUẠT CHẠY: Nhập thời gian quạt giải nhiệt hoạt động.
- TG QUẠT TẮT: Nhập thời gian quạt giải nhiệt tạm dừng.
- Nhấn phím ↵ để quay về màn hình chính.
6/ Màn hình ‘ Thông số thời gian chờ T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, T8.
- Màn hình này cài đặt các thông số thời gian chờ từ T1 đến T8. Thông số này do người lập trình cài đặt. Người sử dụng máy không thay đổi các thông số này.
Máy bẻ đai tự động dang đứng mổ cò có màn hình cảm ứng LCD:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY (Dùng cho màn hình chữ Delta TP-04G-AL-C)
I/ Các hướng dẫn chung:
- Khi máy khởi động lên. Màn hình sẽ hiện thông tin của đơn vị cung cấp máy. Sau đó máy sẽ tự động vào trang màn hình chính.
- Tại bất kỳ màn hình nào để quay trở về màn hình chính thì bấm phím “ENT”.
- Bấm phím để lật trang màn hình khác.
- Chế độ chạy, kích thước sản phẩm: chỉ thay đổi được khi máy dừng.
- Chú ý: Mỗi màn hình chỉ đáp ứng với các phím điều khiển tương ứng theo màn hình đó được ghi bên cạnh nội dung hiển thị. Cài đặt xong nhấn phím “ENT” để quay về.
II/ Ý nghĩa các thông số trên màn hình:
A/ Màn hình 1:
Kiểu sản phẩm: bấm phím F1 liên tục để chọn hình kiểu sản phẩm cần sản xuất:
- Máy bẻ được 07 kiểu sản phẩm bao gồm:
- I : duỗi thẳng - cắt đoạn
- L : bẻ đai kiểu chữ L
- [ : bẻ đai kiểu 3 cạnh chữ C
- ◊ : bẻ đai kiểu hình vuông hay chữ nhật.
- [ : bẻ đai kiểu 3 cạnh chữ C có móc 2 đầu
- : bẻ đai hình lục giác đều
- Δ : bẻ đai hình tam giác đều
Chế độ chạy: bấm phím “F2” để chọn chế độ chạy. Bao gồm 03 chế độ: AUTO, MANU, TEST.
- AUTO: chế độ chạy TỰ ĐỘNG theo chu trình máy
- MANU: chế độ chạy điều khiển bằng tay. Khi chọn chế độ này, các nút nhấn trên tủ mới có tác dụng. Nút gạt 1,2,3 để chọn vị trí điều khiển tương ứng.
- Vị trí 1: cho điều khiển kéo sắt tới, lui.
- Vị trí 2: cho điểu khiển ben bẻ tới, lui
- Vị trí 3: cho điều khiển dao cắt tới, lui.
- Khi điều khiển bằng tay chỉ cần nhấn là nút nhấn làm việc hết hành trình, muốn dừng
- TEST: chế độ chạy kiểm tra hoạt động của máy theo chu trình (thường sử
Tổng sản phẩm hiện hành: đếm số sản phẩm đã chạy (không cài đặt được ).
- Khi số sản phẩm hiện hành bằng với tổng sản phẩm cài đặt thì máy dừng.
- Để xóa số đếm sản phẩm hiện hành thì bấm phím “ ”.
- Giá trị đếm không bị xóa khi tắt nguồn.
- Phím “ F3 ”: điều chỉnh đồng hồ trên màn hình. Để thoát bấm phím “ESC”
B/ Màn hình 2:
- Tổng sản phẩm: cài đặt tổng sản phẩm cần sản xuất (tối đa là 65000 sản phẩm).Bấm phím “F5” để cài.
- Cài đặt chiều dài của cạnh tương ứng với hình kiểu sản phẩm (ĐƠN VỊ
- Phím “F1”: cài đặt chiều dài cạnh 1
- Phím “F2”: cài đặt chiều dài cạnh 2
- Phím “F3”: cài đặt chiều dài cạnh 3
- Nếu hình cắt đoạn chữ “ I ” được chọn thì chỉ cài đặt cạnh 1, cạnh 2, cạnh 3 không ảnh hưởng.
- Nếu hình chữ “ L được chọn thì cài đặt cạnh 1, cạnh 2. Cạnh 3 không ảnh hưởng.
- Nếu hình chữ “ [ “ , “[“ “ [] “ được chọn thì cài đặt cạnh 1, cạnh 2, cạnh 3.
C/ Màn hình 3: Màn hình cài đặt thông số máy.
- Pully (F1): Nhấn phím F1 điều chỉnh thông số Pully. Tăng kích thước Pully, kích
- CD Bù bẻ (F2): Bẻ đai hình chữ [ để kiểm tra thông số bù bẻ. Nếu chiều dài cạnh 1
- CD Bù sai (F3): Thông số bù sai. Nhân viên kỹ thuật cài đặt
- ENCODER (F4): cài đặt thông số xung của bộ đếm chiều dài.
D/ Màn hình 4: Màn hình kiểm tra nút nhấn.
- Hàng trên kiểm tra nút nhấn. Bấm nút nhấn nếu điểm đen hình ngôi sao thay đổi
- Hàng dưới kiểm tra ngõ ra PLC điều khiển val. Khi máy hoạt động điểm tròn thay đổi mà VAL không hoạt động thì kiểm tra PLC và RELAY trung gian. Từ trái qua phải: Val cắt tới, cắt lui, bẻ tới, bẻ lui, cấp tới, val OIL, cấp lui.